Thủphạm Ámhại DânViệt
Nguyễn Cường
Tiếptheo
trangtrước
Ngoàira, còn mộtvài lýdo khiến vấnđề trởnên rắcrối hơn,
"đánhlừa" được sựchúý
của những ngườikhôngchuyênmôn về dinhdưỡng. Thídụ, các loại sinhtố như B1 và C
thuộc nhóm dungdịch lỏng, khôngcó khảnăng để chịu giữlại hay đểdành trong cơthể
khoảng một ngày, hay đúnghơn là trongvòng 12 giờ. Dođó, nếu cơthể tiếpnhận một
lượng quá dưthừa sinhtố B1, thì những lượng sinhtố B1 thặngdư khôngdùng, sẽ bị
cơthể thảira liền trongngày cùngvới đườngtiểu hay bàitiết. Ðâylà lýdo chính đã
đánhlừa kiếnthức hiểubiết về dinhdưỡng của nhiều người, vì đasố tưởngrằng các
sinhtố nóitrên cóthể lưutrữ được trong cơthể như các sinhtố khác, giốngnhư các
chấtbéo và chấtđạm! Một chitiết khôngkémphần quantrọng là trướcđây chỉ hơn 20 năm, các chuyêngia về
dinhdưỡng cũng chưa biếtrõ chấtlượng sinhtố có baonhiêu trong tấtcả các loại
thựcphẩm hàngngày, ngaycả ở Mỹ là nước tiếnbộnhất. Ðiểnhình cụthể là trong một
tàiliệu nghiêncứu tại Mỹ vàonăm 1993 (8) do một chuyênviên ngườiViệt về
dinhdưỡng biênsọan, dù những sốlượng sinhtố B1 chứa trong thứcăn của tácgiả đưara
dựa vào tàiliệu của USDA năm 1977, thì cũngcó mộtsố dữkiện khôngđược đúnglắm,
nếu sovới tàiliệu cũng của USDA năm 2000. Riêng đốivới đasố dânViệt mình còn gặp
nhiều khókhăn trong thờigian qua, thì những hiểubiết trên lạicàng hạnhẹp hơnnữa,
nếu khôngmuốn nói là hoàntoàn không chútrọng nhiều. Lo ănno còn chưaxong, thì
còn tínhđến chuyệngìkhác!
Bảng liệtkê Sinhtố B1 . Trongsuốt hơn 30 năm với những phươngtiện kỹthuật tốitân, cơquan Nôngnghiệp và
Thựcphẩm (USDA) ở Mỹ đã hoàntất việc phânchất và địnhlượng sinhtố trong tấtcả các
thứcăn tươi, đồkhô hay đónghộp, dựavào hơn cả ngàn loại thựcphẩm thôngdụng
hàngngày. Ðâylà một côngtrình chora kếtquả rất đángtincậy, và cóthể nói là cólợiích
thựctế cho dânMỹ và cả tỷ dân khác trênthếgiới. Ngườiviết đã dựavào danhsách trên
để ghilại những mónăn tiêubiểu cho thựcđơn hàngngày của phầnđông ngườiViệt
trongnước, dùrằng có mộtsố khôngít nằm ngoài khảnăng tàichánh trungbình của
đámđông dânnghèo. Ngoàira, cũngcó mộtsố các thứcăn Việt mang sắcthái
truyềnthống vănhóa riêngbiệt khôngcó ở Mỹ, như các loại nemchả, mắm, hay bánhtrái
v.v. Tuynhiên, nếu dựavào thànhphần nguyênliệu chính làmnên các mónăn đó để
phỏngđoán, thì chắc cũng không cáchbiệt xalắm. Thídụ như món chảquế hay chảlụa, do
có trộn ít bột hay giavị chung với thịtheo và phải luộc hay hấp, nên sinhtố B1 bị mấtđi
một phầnnào, nếu tính cùng một lượng thứcăn tiêuchuẩn là 85 gram
thịtnạcheo.
Chonên consố B1 ướcchừng cóthể là khoảng từ 60 - 80 % lượng tiêuchuẩn. Sauđây là
bảngliệtkê các thựcphẩm thôngthường theo thứtự có nhiều sinhtố B1 nhất:
Tên Thựcphẩm tiếngViệt (TiếngAnh)
(* Không phổbiến ở VN; ** Khôngcó trong
danhsách) |
Sốlượng
(Gram) |
Sinhtố B1
(Miligram) |
Bánhráng ănsáng (Cereals, fortified, Kellogs)* |
30.0 |
1.500 |
Lúamạch tươi(Oat Bran, raw)* |
95.0 |
1.100 |
Thịtnạc heo chiên(Pork, lean only, pan-fried) |
85.0 |
1.057 |
Thịtnạc heo luộc(Pork, lean only, broiled) |
85.0 |
0.907 |
Thịtnạc heo đónghộp (Ham, canned)* |
85.0 |
0.817 |
Mì xào ( Noodle, Chinese, Chow mein) |
135.0 |
0.780 |
Bánhmì Pháp (Bread, French) |
135.0 |
0.680 |
Bánhmì Pháp nướng, có Bơ (French toast with butter) |
135.0 |
0.581 |
Thịt Vịtquay(Duck, meat only, roasted) |
221.0 |
0.575 |
Lúamì nguyênchất (Wheat flour, whole-grain)* |
120.0 |
0.536 |
Ðậuphọng đủloại (Peanut, all type) |
115.0 |
0.500 |
Bắpvàng, nguyênhột (Cornmeal, whole-grain, yellow) |
122.0 |
0.470 |
Bắp luộc, ướclượng mất khoảng 1/3 sinhtố B1** |
122.0 |
0.320 |
Bắp nướng, ướclượng mất khoảng 1/2 sinhtố B1** |
122.0 |
0.250 |
Cáthu tươi cóvây, Hấp (Finfish, Tuna, fresh, dry heat) |
85.0 |
0.426 |
Ðậuđen nấuchè (Beans, black, boiled, without salt) |
172.0 |
0.420 |
Càchua hộp (Tomato, canned, paste,without salt)* |
262.0 |
0.406 |
Sữa Ðậunành (Soy milk, fluid) |
245.0 |
0.394 |
Bánh Biscuit |
101.0 |
0.360 |
NướcCam nguyênchất (Orange Juice) |
249.0 |
0.276 |
Sữađặc cóđường (Milk,canned,condensed,sweetened) |
306.0 |
0.275 |
Gạothường nấu không làmsạch cám (Rice, regular) |
158.0 |
0.258 |
Gạothường nấu kiểu Việtnam, có làmsạch cám** |
158.0 |
0.120-
0.150 |
Bò chiên (Beaf Steak) |
85.0 |
0.077 |
Xoài tươi (Mangos, raw) |
245.0 |
0.120 |
Theo kếtqủa tìmhiểu từ USDA và bản liệtkê nóitrên, một vài nhậnxét sauđây cóthể làm
cho chúngta phải ngạcnhiên: Ðasố đã bị ấntượng sailầm rấtnhiều về nguồn cungcấp sinhtố B1 có trong thứcăn.
Chẳnghạn thịtbò được coinhư là mónăn bổdưỡng có nhiều sinhtố nhất, nhưng lại chứa
rất ít B1. Thịtgà cũng khôngcó baonhiêu, trừ thịtvịt và heo (khôngbiết có sự trùnghợp
nàokhông với câunói "mập như heo" ?), nhưng phải là thịtnạc. Còn các loại thịt
eo có
mỡ hay phatrộn như chảlụa, xúcxích, dồiheo thì lượng B1 bị giảm nhiều, do cách
iếnchế và khửtrùng. Trong đasố các loại tráicây và tấtcả các loại giavị hay mắm là mónăn quốchồn quốctúy, thựcphẩm chính của ngườiViệt mình, đều khôngcó hay có rất ít
B1.
Bánhmì làm heo kiểu Pháp chứa khá ao lượng B1. Chỉ cần ăn một ổ bánhmì trong
gày
là có ược hơn nửa lượng B1 cầndùng cho cơthể. Tiếcrằng ở VN không phải ai cũng có
cơhội để ăn bánhmì hàngngày, vì món này vẫn còn chưa đượccoi là thứcăn chính
truyềnthống của dânViệt, nhấtlà các lò bánhmì chỉ có tại các thịxã hay thànhphố lớn.
Những mónăn truyềnthống nhất của dânViệt là phởbò hay phởgà
thì lạicó rất ít B1. Trongkhi món búnbò giòheo ở miềnTrung hay các loại hủtiếu ở miềnNam,
nhờcó
nguyênliệu chính là giòheo nên có lượng B1 dồidào hơn, tuy cách nấu để
quálâu trong
nồi nướcsúp cũng làmgiảmbớt phầnnào. Một thứcăn truyềnthống của
miềnBắc có chứa
lượng B1 khánhiều là đậunành (còn gọilà tàuhủ). Nhờ dùng đậunành làm thứcăn chính,
nên các tusĩ ănchay cóthể duytrì được sứckhỏe và trítuệ bìnhthường như mọingười, và
đólà bằngchứng chothấy tầmmức quantrọng của sinhtố B1 đốivới nãobộ.
Mộtsố các loại cábiển chẳngnhững không cho chút sinhtố B1 nào, mà ngượclại có chứa
chất chốnglại hay làm tan mấtđi (anti-thiamine) B1. Hiệnnay vấnđề này chưa được
nghiêncứu rõ là loạicá nào và lượng anti-thiamine là baonhiêu, vì dânMỹ không có
vấnđề thiếu sinhtố B1, nếu khôngnói là quá dư, nên họ cũng chẳng thiếtthagì đếnchuyện tìmhiểu thêm. Do vịtrí địalý, cá là mónăn chính truyềnthống, rẻ và nhiềunhất
của dânViệt, nên chắcchắn thếnào cũng cóvấnđề, khôngnhiềuthìít. Ðâylà mụctiêu
chính cầnđược nghiêncứu của các chuyêngia về dinhdưỡng ở Việtnam, để xácđịnh
được loạicá nào thuộc nhómnày, nếucó. Một yếutố quantrọng nữa là trong
trà cũng có chấtkhử làm mất B1. Ðiềunày thì
khôngcòn nghingờ gì nữa, vì ngành ÐôngY từlâu đã biết trong trà có
"chất khử mỡ".
Thử đểý những người "nghiện" hay uống nhiều trà thì hiếmthấy có vị nào béophì được.
Cóđiều cầnđược các chuyêngia ytế lưuý cho những cụgià thườngcó thóiquen uống
nhiều trà, là cóhại hơn lợi. Người lớntuổi thường ănuống ít nên dễ thiếu sinhtố B1, và
nếu uống nhiều trà thì lạicàng dễ thiếunhiều hơnnữa! Ðasố các cụông ở VN thường
sớm mắcphải tính lẫntrí hơn là các cụbà, bỡivì cólẽ do uốngtrà nhiều hơn lúc vềhưu!?
Tốtnhất và nếu làmđược là khi các "cụ còn trẻ" bắtđầu có triệuchứng
lẫnthẩn thì nên
giảmbớt trà, đổiqua uống thêm chútít càphê để tạo kíchthích cho nãobộ hoạtđộng
càngnhiều càngtốt.
Các loại bia nhờcó chấtmen (Yeast) nên chứa khá nhiều lượng sinhtố B1 (các tay
bợmnhậu lade biết từ âurồi!). Kinhnghiệm chothấy là các vị trungniên uống bia đềuđộ
hàngngày thường có "bụng phệ". Tiếcrằng đốivới dânViệt trungbình ở trongnước thì hơi
mắctiền, khôngphải ai cũngcó khảnăng làmđược, nhấtlà các thiếuniên cònnhỏ, chưa
nóiđến chuyện khôn được chamẹ hay luậtpháp "chophép" uống.
Tạisao trẻem Việt thiếu sinhtố B1?
Ðể tạo cơsở tính ướclượng sinhtố B1 cóđược từ khẩuphầnăn hàngngày, ngườiviết xin
tạmdùng trườnghợp của hai thiếuniên, một sống trong giađình trên
trungbình và một ở
mức trungbình. Những tintức này cóđược từ các thânhữu đang sống ở Việtnam hiệnnay,
cóthể chiara làm hai trườnghợp nhưsau: Thiếuniên A, 16 tuổi, trong một giađình khá
giàu, có mứcsống cao trên trungbình, khôngphải lo chạyăn từngngày. Thiếuniên B cùng
tuổi, trong giađình trungbình đủăn nhưng không mấy dưgiả, tuy không bị liệtvào
thànhphần nghèođói.
Khẩuphần tiêuchuẩn hàngngày gồmcó trong ba bữaăn chính:
A) 350 gram gạo. - 120 gram thịt (trungbình cho 3 loại, 50 gram bò, 30 gram heo, và 40
gram gà).-100 gram cá (trungbình cho 2 loại, 25 gram cá thu có B1, 75 gram cá loại
khác) - 1 tráichuối hay tráicam,- 1 ly sữa (đặc có đường) hay càphê sữa - 1
tráibắp luộc hay miếng kẹođậuphọngrang - 1 ly chè đậuđen hay ly sữađậunành.
Các thứ nước giảikhát uống ởngoài (trừ bia và rượu vì thuộc tuổi vịthànhniên), raucải, mắm, và các đồ giavị.
B) 350 gram gạo. - 60 gram thịt (trungbình cho 2 loại, 20 gram heo và 40 gram gà).- 100
gram cá (trungbình cho 2 loại, 25 gram cáthu có B1, 75 gram cá loại khác) -1 tráichuối, 1 ly sữa và 1 tráibắp luộc - Các loại raucải, mắm, và các đồ giavị.
Lượng B1 tínhra từ khẩuphần A và
B
Tên Thựcphẩm tiếngViệt (TiếngAnh) |
Sốlượng
(Gram) |
A mg |
Sốlượng
(Gram) |
B
mg |
Thịtnạc heo chiên(Pork, lean only, pan-fried) |
30 |
0.36 |
20 |
0.24 |
Bò chiên (Beaf Steak) |
50 |
0.05 |
--- |
--- |
Cáthu tươi cóvây, Hấp (Finfish, Tuna, fresh..) |
25 |
0.13 |
25 |
0.13 |
Nướccam nguyênchất (Orange Juice) |
125 |
0.14 |
--- |
--- |
Sữa đặc có đường (Milk,canned,condensed..) |
50 |
0.05 |
50 |
0.05 |
Sữađậunành nguyênchất (Soy milk, fluid) |
50 |
0.08 |
--- |
--- |
Bắp luộc, ướclượng mất khoảng 1/3 sinhtố B1** |
60 |
0.15 |
60 |
0.15 |
Cơmthường nấu kiểu Việtnam, có vorữa
cám** |
350 |
0.30 |
350 |
0.30 |
Các loại thức ănuống linhtinh, giavị, mắm,v.v |
--- |
0.10 |
--- |
0.10 |
Tổngcộng lượng B1 (Thiamine) trongngày |
--- |
1.36 |
--- |
0.97 |
Dựavào kếtqủa "ướclượng" tínhtoán trên chothấy, ngay các trẻ
connhà "khágỉa" (khoảng
chừng 10 % dânsố?) cũng chỉcó vừa đủ lượng sinhtố B1. Dĩnhiên, khôngthể phântích
chínhxác và rõràng hơnđược về mặtxácxuất và thốngkê. Thídụ như nếu trongtuần, A
chọn ăn chuối thay vì ăn cam, ăn nhiều thịtgà hay thịtbò, hay chỉ uống nướcngọt thay vì
sữađậunành, v.v, thì chắc cũng không đạt mức tiêuchuẩn hàngngày cho lượng B1.
Ngượclại, nếu B gặp mùa tráicây, ăn nhiều xoài hay đậuphọng thì cũng có dưthừa lượng
B1 trongngày.
Giảipháp thaycho kếtluận
Như đã trìnhbày ở trên, những nước
giàucó như Mỹ dùkhông bị thiếuăn, nhưng dựavào những
nghiêncứu thămdò dânchúng trong các thậpniên 50-60, họ vẫn
thấy có tìnhtrạng thiếu sinhtố xảyra rấtnhiều, nhất là
giới trẻem và ngườilớntuổi. Biệnpháp đưara
để giảiquyết lúcbấygiờ là các
nhàsảnxuất thứcăn cănbản hàngngày như bộtmì, bánhráng
(cereals) điểmtâm, gạo, nước tráicây,
v.v., đều được
bỏthêm (enriched,fortified) những sinhtố chính. Kếtqủa như đã
nói, thànhcông tốtđẹp vượt chỉtiêu
(?) chỉ trongvòng 50 nãm. Nhưng khôngphải vìvậy mà họ bị
mất cảnhgiác. Bằngchứng là ngay các bàmẹ đang
mangthai, vẫn được khuyếncáo dùng thêm
những viênthuốc sinhtố cầnthiết. Ðiềunày
nóilên một thựctế, chodù khẩuphần ăn hàngngày có dưthừa
chấtđạm (protein) hay nhiệtlượng
(calorie), thì cũng chưachắc là cungcấp đủ
các sinhtố cầnthiết cho cơthể.
Riêng đốivới Việtnam, giảipháp
nêutrên khôngnhững là một “xaxỉphẩm” vì giáthành của
thứcăn sẽ mắchơn nhiều, màcòn không thíchhợp với thóiquen
ăncơm khôngcó mùihôi cám. Vậythì cònlại
giảipháp tốiưu là khuyếnkhích dùng những viên sinhtố “đặcbiệt
sảnxuất dànhriêng cho trẻem VN” hàngngày ngay tại trong trườnghọc.
Những viênthuốc sinhtố đượcgọilà đặcbiệt
này, sẽ khôngcần phải chứa đủloại
sinhtố (multivitamin) như thường thấy, mà chỉ cần chứa 2 hay
3 sinhtố cầnthiết nhất như B1, B6, và B12. Lýdo trướchết là
để chiphí sảnxuất thật thấp, càngít
càngtốt. Kếđến là cáigì mình đangthiếu
thì mới cần dùng (dựavào sựkiện chothấy trẻem VN không
thiếu các sinhtố chính khác như A, C, D, v.v, hoặc nếucó là
vì thựctế không tránh được, do nghèođói
và thiếu ãn màra). Giảipháp này cũng cóthể giúp khoảng vài
triệu người già caoniên, hay ưutiên là nhắmvào vài triệu
sảnphụ đang cho con búsữa mẹ, vì ai cũng
biết là nếu cơthể ngườimẹ thiếu sinhtố gì, thì đứacon
búsữamẹ chắcchắn sẽ bị ảnhhưởng theo.
Dựavào giáthành của các loạithuốc có nhiều
sinhtố (multi-vitamin) đang bán trên thịtrường,
saukhi đã trừbớt saibiệt về nhâncông
cùng giávốn của hơn 20 sinhtố và chấtkhoáng, chiphí để
sảnxuất những viênthuốc sinhtố “đặcbiệt
dànhriêng” (khôngcó quá 5 thànhphần sinhtố và chấtkhoáng,
thídụ gồm B1, B6, B12, Calcium và Iron) tại VN, chắcchắn sẽ
không hơn 150 đồng (haykhoảngchừng 1
cent US) một viên. Nếunhư mỗi đứatrẻ
dùng mỗingày một viên thì cả nãm cũngchỉ tốn chừng 55.000 đồng
(gần 4.0 US dollar theo thờigía hiệnnay). Trườnghợp nếu chínhquyền
muốn thựchiện quymô cho cảnước, nhắmvào khoảng chừng từ
5 đến 10 triệu trẻ đang
đihọc ở cấp 2 và 3 phổthông (từ
lớp 6 - 12), thì chiphí hàngnãm cũng khôngquá 40 triệu đôla.
Một consố không quánhiều nếu sovới hơn 2 tỷ đô
Việtkiều hảingọai gởivề nước hàng nãm. Nênnhớ là
nhiệmvụ bảovệ và bồidưỡng cho nãobộ và trítuệ của
thanhthiếuniên VN, cũng cóthể được
coinhư là một chiếnlược “cựckỳ quantrọng” cho tươnglai
của cả quốcgia dântộc, và với một chiphí nhưvậy thì
cóthể nói là quárẻ! Mặtkhác nếumuốn, thì chínhquyền cũng
không tốn đồngnào, bằngcách bắt
họcsinh nhà gìau trảtiền gấpđôi, còn
nhànghèo thì được miễnphí. Mộtcách
khác, là nhờ tàitrợ từ các tổchức nhiđồng
quốctế hiện đang phátđộng
phongtrào chống nạn thiếudinhdưỡng ở các xứ chậmtiến,
hoặc ưutiên dùng mộtphần nhỏ tiềnchovay nhẹlãi của ADB
(Asian Development Bank) 280 triệu đô
trongviệc xóagiảm nghèođói, để
tàitrợ cho những bướcđầu của
chươngtrình.
Một giảipháp tốiưu khác nhưng bằngcách giántiếp là dùng
món quốchồn quốctúy của VN, nướcmắm. Ưuđiểm
của cách này là dựa vào sự kiện: NgườiViệt nào cũng xài
nướcmắm hàngngày, và sinhtố B1 cũng cùng đặctính
thểlỏng nên dễ trộnvào nướcmắm.
Nếu chínhquyền raluật, bắt các hãng nướcmắm phải thêmvào
khi đổ mắm vôchai, mộtsố sinhtố và
khoángchất nhưtrên thì thậtlà lợiích vôcùng! Chỉcần
bỏthêm chừng 0.1 gram (100 mg) sinhtố B1 vào trong chai mắm có
dunglượng 682 ml là đủ. Nhưvậy, một
muỗngcanh nướcmắm khoảng 18.5 ml, sẽ có chừng 2.7 mg B1.
Giảipháp này cóthể nói là “giảipháp cho mọi giảipháp”,
vì cungcấp sinhtố cho tấtcả mọingười. Nếucần, cóthể
ápdụng luôn cho các sinhtố và khoángchất khác. Thídụ
cụthể, nếu một đứatrẻ nhà thật
nghèo chỉ ãn có cơm, rau, và nướcmắm khôngthôi, cũng có đủ
lượng sinhtố cầnthiết trongngày, nếukhôngnóilà dư. Kinhnghiệm
quýbáu của các tùnhân cảitạo đểlại
là, chodù khẩuphần ãn rất ít hay bị đóiãn
thườngxuyên, nhưng nếu cơthể có đủ
sinhtố cầnthiết, nhấtlà tríóc không bị khủnghoảng suynhược,
thì vẫn có nhiều hyvọng hồiphục trởlại như người bìnhthường,
saukhi ratù. Thêmvào ưuđiểm khác,
tốnkém cho giảipháp này sẽ không baonhiêu,
vì giáthành tiêubiểu cho sinhtố hay khoángchất (không quá 5)
tínhchung vào chaimắm sẽ không quá 100 đồng
(hay 0.7 cent US). Mặckhác, chínhquyền sẽ cho hãng làm nướcmắm
hưởng những ưutiên giảmthuế đặcbiệt
để khuyếnkhích, và chắc nướcmắm bánra
sẽ được chiếucố nhiều hơn! Trởngại
duynhất nếucó là kỹthuật bỏthêm sinhtố vào chai mắm.
Câuhỏi được đưara
là liệu sinhtố B1 có bị vôhiệuhoá bởi chất nướcmắm hay
không, và cóthể tồntại được baolâu
trong chai? Một giảipháp khác tốnkém hơn nhưng có lợiích
lâudài, bằngcách chínhphủ tạo cơhội giúp cho ngườidân
trongnước dùng thêm nhiều thứcãn làm bằng bộtmì. Thựctế
nhấtlà cho miễnthuế trong một thờigian, hay giảmthuế đặcbiệt
cho những cơsở sảnxuất bánhmì. Nếucần, giúpvốn để
mở lò làm bánhmì ngay tại những quậnlỵ nhỏ thuộc
vùngsâu. Mụcđích chínhlà làmcho giá
bánhmì thật rẻ để khuyếnkhích dân ăn
thêm bộtmì, bớtdần lệthuộc quánhiều vào các thứcăn từ
bộtgạo. đồngthời, những cơsở làm
bánhkẹo cho nhiều hàmlượng B1 như bánhmen, bánhbiscuit, kẹođậuphọng,
mạchnha v.v, cũng nên cho miễnthuế đặcbiệt
với dụngý nhưtrên.
Phần phêbình và ýkiến thêmvào nếucó, xin trôngcậyvào
quývị chuyêngia đónggóp.
Nguyễn Cường
Sacto 3/2002
ThamKhảo:
1) L Arturo Batres, Department of Pediatrics, The Children's Hospital of Philadelphia
eMedicine Journal, January 22 2002, Volume 3, Number 1
2) Galit Kleiner-Fisman, Department of Neulorogy, University of Toronto, Canada,
Verimed Healtcare Network, July, 2001.
3) The Nemours Foundation, http://www.kidhealth.org
4) UNICEF, The state of the worldỴs children, Statistical Tables, 1998.
5) USDA, Nutrient Database for Standard Reference, Realease 14.
6) Robert Temple, The Genius of China, Simon & Schuster, NewYork, 1987.
7) Microsoft Inc., 98 Encyclopedia.
8) Nguyễn ThếThức, DC. Dinhdưỡng Trịliệu, 1993
( Trởvề
Trangtrước )
|